
Mệnh thổ là gì? Người mệnh Thổ hợp hướng nào?
Mệnh Thổ được biết đến là một trong 5 yếu tố Ngũ hành. Muốn chọn hướng nhà, hướng ban thờ hoặc hướng làm việc ta cần dựa vào tuổi, đặc điểm của mệnh Thổ. Vậy Mệnh thổ là gì? Người mệnh Thổ hợp hướng nào? Hãy theo dõi bài viết ngay sau đây.
Mệnh thổ là gì?

Mệnh thổ là gì?
Trong Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ mệnh Thổ là yếu tố thứ 3. Mệnh thổ tượng trưng cho đất, màu nâu vàng. Đất đai nuôi trồng thiên nhiên, giúp phát triển sự sống, nguồn cội của sự sống.
Phần tích cực của mệnh Thổ là đại diện cho sự công bằng và trí thông minh, mặt tiêu cực của hành này là tạo nên sự tối tăm, vất vả khó biết trước được chuyện gì xảy ra.
Mệnh Thổ sinh năm nào?
Người mệnh Thổ sinh những năm tương ứng với các nạp âm sau
1938 – 1998 là Mậu Dần
1961 – 2021 Tân Sửu
1990 – 1930 Canh Ngọ
1939 – 1999 Kỷ Mão
1968 – 2028 Mậu Thân
1991 – 1931 Tân Mùi
1946 – 2006 Bính Tuất
1969 – 2029 Kỷ Dậu
1947 – 2007 Đinh Hợi
1976 – 2036 Bính Thìn
1960 – 2020 Canh Tý
1977 – 2037 Đinh Tỵ
Nạp âm của mệnh Thổ
Nạp âm của Thổ bao gồm: Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, mỗi nạp âm là một phương diện khác nhau về tính chất Thổ.
Theo lý thuyết Mộc gặp thổ sinh thủy, tương thông. Thổ sinh kim, Kim nhiều thì Thổ tất biến, Thổ mạnh thì được kim thì mới khống chế được điểm cốt yếu của nó.
Thổ và Thủy khắc nhau, Thủy nhiều thì làm xói mòn Thổ, Thủy yếu thì Thổ được đắp ắt chặn được Thủy. Hỏa sinh Thổ, Thổ nhiều thì Hỏa lụi tàn, còn Hỏa nhiều thì khiến Thổ trở nên cằn cỗi.
>> Xem thêm: Mệnh thủy hợp hướng gì? Xây nhà hướng nào?
Mệnh Thổ hợp với mệnh gì?

Mệnh Thổ hợp với mệnh gì?
Xét mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành đó là: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ. Người mệnh Thổ hợp với mệnh Hỏa vì Hỏa sinh Thổ và mệnh Kim vì Thổ sinh Kim. Mệnh Thổ cũng hợp với chính mệnh Thổ. Quan hệ tương hợp vì giống nhau thường tốt.
Mệnh Thổ khắc với mệnh gì?
Trái lại mệnh Thổ cũng khắc với các mệnh: mệnh Mộc (Thổ khắc Mộc) và mệnh Thủy (Thổ khắc Thủy), vì thủy nhiều sẽ cho đất bị úng, mất dưỡng chất cho sự phát triển.
Người mệnh Thổ hợp hướng nào?
Những người mệnh thổ thì sẽ hợp hướng nhà Đông Bắc và Tây Nam. Phòng thờ sẽ hợp hướng Thiên Y, Phục Vị,…
Hướng nhà cửa

Hướng nhà cửa
Trước khi xây nhà, phải xác định được hướng nhà không chỉ phù hợp với thời tiết, không gian sống mà còn phù hợp với phong thủy. Đối với người mệnh Thổ hướng nhà thích hợp nhất là hướng Đông Bắc và hướng Tây Nam. Hướng nhà phù hợp sẽ giúp cho gia chủ có cuộc sống ổn định, phúc lộc vẹn toàn
Hướng Đông Bắc
Căn nhà này sẽ giúp cho mệnh chủ phát huy tài năng của mình tạo nên sự bùng nổ, huy hoàng trong sự nghiệp.
Như thể phong thủy của căn nhà giúp bạn tìm được các hướng đi mới trên con đường tương lai của mình, từ đó bước sang một trang khác của cuộc đời. Vận khí tốt từ căn nhà đến việc hướng Bắc ngũ hành thuộc Thủy, do Thổ lại khắc Thủy, nhờ vậy mà người mệnh Thổ chiếm được ưu điểm trong mọi lĩnh vực, càng ngày càng thành công.
Hướng Tây Nam
Theo phong thủy thì nhà hướng Nam ngũ hành thuộc Hỏa và Hỏa sinh Thổ, do đó nếu chọn căn nhà hướng Nam sẽ giúp cho người mệnh Thổ thăng tiến, chẳng những công danh đầy đủ, mà còn có đường tài lộc cũng rất tốt đẹp, khiến gia chủ không phải suy nghĩ nhiều.
Hướng phòng ngủ, phòng khách, phòng thờ
Còn muốn chọn hướng phù hợp cho phòng ngủ, phòng khách, phòng thờ nên lựa chọn hướng Thiên Y (tức là gặp thiên thời sẽ được chở che) , Phục Vị (tức là gặp được sự trợ giúp) , Sinh Khí ( tức là phúc lộc vẹn toàn) là tốt nhất.
Thiên y: Gặp thiên thời sẽ được che chở
Phục vị: Được sự giúp đỡ
Diên niên: Mọi sự đều ổn định
Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Ngũ quỷ: Gặp tai họa
Lục sát: Nhà có sát khí
Họa hại: Nhà có hung khí
Tuyệt mệnh: sự chết chóc
Chi tiết hướng nhà cho gia chủ mệnh Thổ lựa chọn
Đối với Bính Tuất sinh năm 1946
Đằng tốt: Đông (Sinh khí); Nam (Phục vị); Bắc (Diên niên); Đông Nam (Thiên y)
Đằng xấu: Tây (Ngũ quỷ); Tây Nam (Lục sát); Đông Bắc (Họa hại); Tây Bắc (Tuyệt mệnh)
Đối với Đinh Hợi sinh năm 1947
Đằng tốt: Tây Bắc (Thiên y); Tây (Diên niên); Đông Bắc (Phục vị); Tây Nam (Sinh khí)
Đằng xấu: Đông (Lục sát), Nam (Họa hại); Bắc (Ngũ quỷ); Đông Nam (Tuyệt Mệnh)
Đối với Canh Tý sinh năm 1960
Đằng tốt: Đông (Diên niên); Bắc (Sinh khí); Nam (Thiên y); Đông Nam (Phục vị)
Đằng xấu: Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Họa hại); Tây (Lục sát); Tây Nam (Ngũ quỷ)
Đối với Tân Sửu sinh năm 1961
Đằng tốt: Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Nam (Sinh khí); Đông (phục vị)
Đằng xấu: Tây Nam (Họa Hại); Đông Bắc (Lục Sát); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh)
Đối với Mậu Thân sinh năm 1968
Đằng tốt: Đông Bắc (Sinh khí); Tây Bắc (Diên niên); Tây (Thiên y); Tây Nam (Phục vị)
Đằng xấu: Đông (Họa hại); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát); Đông Nam (Ngũ quỷ)
Đối với Kỷ Dậu sinh năm 1969
Đằng tốt: Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị); Bắc (Sinh khí); Nam (Thiên y)
Đằng xấu: Tây Bắc (Họa hại); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây (Lục sát); Tây Nam (Ngũ quỷ)
Đối với Bính Thìn sinh năm 1976
Đằng tốt: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị);
Đằng xấu: Nam (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Họa hại); Đông (Ngũ quỷ); Bắc (Lục sát)
Đối với Đinh Tỵ sinh năm 1977
Đằng tốt: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị);
Đằng xấu: Đông (Họa hại); Nam (Lục sát); Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Ngũ quỷ)
Đối với Canh Ngọ sinh năm 1990
Đằng tốt: Đông Nam (Sinh khí); Đông (Thiên y);Nam (Diên niên); Bắc (Phục vị)
Đằng xấu: Tây (Họa hại); Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Lục sát); Đông Bắc (Ngũ quỷ)
Đối với Tân Mùi sinh năm 1991
Đằng tốt: Đông (Sinh khí); Nam (Phục vị); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên)
Đằng xấu: Đông Bắc (Họa hại); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ)
Qua bài viết trên Silk Screen mong rằng bạn đã tìm hiểu được Mệnh thổ là gì? Người mệnh Thổ hợp hướng nào? Và tìm ra hướng đi phù hợp trong tương lai giúp ích cho sự nghiệp, tình duyên và gia đình của mình.